Skip to content

Latest commit

 

History

History
117 lines (68 loc) · 3.86 KB

git_tutorial.md

File metadata and controls

117 lines (68 loc) · 3.86 KB

GIT COMMON COMMAND BY PHUQUOCCHAMP

git init

1. git init

Lệnh git init được sử dụng để khởi tạo một kho lưu trữ Git trong thư mục làm việc hiện tại. Khi bạn chạy lệnh này, Git tạo ra một thư mục .git ẩn trong thư mục làm việc. Thư mục .git này chứa toàn bộ lịch sử commit, các thông tin về nhánh, tag, và các cài đặt khác của kho lưu trữ Git.

Cú pháp:

git init

Khi đã chạy lệnh này, bạn có thể thêm tệp tin và thực hiện các commit trong thư mục làm việc của bạn.

2. git init --bare

Ngược lại, lựa chọn --bare khi sử dụng git init tạo ra một kho lưu trữ Git không có thư mục làm việc làm trung gian. Kho lưu trữ "bare" chỉ chứa dữ liệu Git mà không có bất kỳ bản sao làm việc hoặc thư mục làm việc cụ thể. Kho lưu trữ "bare" thường được sử dụng khi bạn muốn tạo ra một kho lưu trữ tập trung mà nhiều người có thể chia sẻ.

Cú pháp:

git init --bare <name_repo>

Kho lưu trữ "bare" thường được sử dụng trên máy chủ từ xa, nơi mà mọi người có thể đẩy (push) và kéo (pull) từ đó mà không làm việc trực tiếp trong thư mục .git. Kho lưu trữ "bare" không có một thư mục làm việc để chứa các tệp làm việc thông thường, và nó chỉ chứa các đối tượng Git, refs và các thông tin liên quan đến lịch sử commit.

git status

Lệnh git status dùng để kiểm tra trạng thái của các file, thư mục trong working area và staging area

git status

git add

Thêm thay đổi từ working area sang staging area

Thêm một tập tin cụ thể.

git add [file]

Thêm tất cả thay đổi trong working area.

git add .

git tag

Git tag dùng để đánh dấu một điểm cụ thể trong lịch sử commit, thường là một phiên bản cố định hoặc một điểm cụ thể trong dự án. Các tag giúp dễ dàng theo dõi và chuyển đến các phiên bản cụ thể của mã nguồn.

Cú pháp:
git tag -a [tag_name] [commit_hash] -m [commit_message]

Note: Hash commit nếu để trống thì git sẽ lấy mặc định là commit mới nhất

Ví dụ:

git tag -a v1.0 -m "Version 1.0"

Note: ở đây ta chỉ đánh dấu tag ở local, bây giờ nếu ta push code lên remote repo (github, gitlab) thì không xuất hiện tag ở trên remote repo.

Xem danh sách các tag

Cú pháp

git tag
Đẩy tag lên remote repo

Cú pháp

git push origin [ten_tag]

Ví dụ

git push origin v1.0

1700332927493

Lúc này ở remote repo (Github)

1700333039914

Release (Phiên bản phát hành Github)

Khi chúng ta tạo các tag cho các commit thì ta có thể tạo các release (phiên bản phát hành). Mục đích của việc tạo release là để chia sẻ và đóng gói ứng dụng, cùng các ghi chú phát hành và các link tới các file tài liệu ứng dụng cho người trong team, công ty có thể sử dụng.

Release dựa trên git tag, nó đánh dấu một điểm cụ thể ở lịch sử repository của chúng ta. Các release được sắp xếp theo thời gian chúng được tạo trên github

1700333143661

Ta có thể thêm các thông tin như title, description cho phiên bản release của chúng ta.

1700333428799

Release sau khi điền một số thông tin cần thiết.

1700333583936